Nung 120g đá vôi (CaCo3) có 20% tạp chất thì thu được vôi sống (CaO) và khí cacbon đioxit (CO2) A) viết phương trình phản ứng B)tính khối lượng của vôi sống thu được C) tính thể tích khí cacbon đioxit thu được ở đktc
a) $CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
b) $m_{CaCO_3} = 120 - 120.20\% = 96(gam)$
Theo PTHH :
$n_{CaO} = n_{CaCO_3} = \dfrac{96}{100} = 0,96(mol)$
$\Rightarrow m_{CaO} = 0,96.56 = 53,76(gam)$
c) $n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = 0,96(mol)$
$\Rightarrow V_{CO_2} = 0,96.22,4 = 21,504(lít)$
Một cơ sở sản xuất vôi đã tiến hành nung hoàn toàn 4 tấn đá vôi (CaCO3) thu được vôi sống (CaO) và giải phóng ra khí cacbon đioxit.
Khối lượng vôi sống thu được là
Khi nung 12,5 gam CaCO3 sinh ra 7 gam vôi sống (CaO) và khí cacbon đioxit (CO2). Tính khối lượng khí Cacbon đioxit sinh ra
PTHH: CaCO3 --to--> CaO + CO2
Theo ĐLBTKL: mCaCO3 = mCaO + mCO2
=> mCO2 = 12,5-7 = 5,5(g)
Nung nóng 15 gam đá vôi CaCo3 thu đc vôi sống CaO và khí cacbonit CO2 (cho Ca=40,C=12,O=16) a)Viết phương trình hoá học b)Tính khối lượng vôi sống thu đc c)Tính thể tích khí cacbonit sinh ra (ở đktc)
a. pứ: CaCO3 ------> CaO + CO2
b. nCaCO3 = \(\dfrac{15}{100}\)= 0,15 mol
từ phương trình ta suy ra được:
nCaO = nCaCO3 = 0,15 mol
mCaO= 0,15 . 56 = 8,4 g
c. theo phương trình:
nCO2 = nCaO = 0,15 mol
VCO2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 (lít)
Canxi cacbonat là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hóa học sau:
Canxi cacbonat → Canxi oxit + cacbon đioxit.
Biết rằng khi nung 280kg đá vôi tạo ra 140kg canxi oxit CaO (vôi sống) và 110kg khí cacbon đioxit CO2.
a) Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.
b) Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi.
a) mCaCO3 = mCaO + mCO2
b) Khối lượng của CaCO3 đã phản ứng:
140 + 110 = 250 kg
Tỉ lệ phần trăm khối lượng CaCO3 chứa trong đá vôi:
mọi ng giúp e giải bài này với ạ:((
Nhiệt phân 20g CaCO3 thu được khí cacbon đioxit và vôi sống.
a. Tính thể tích cacbon đioxit (đktc) và khối lượng CaO thu được ?
b, Dẫn khí CO2 thu được ở trên dẫn vào 12 gam dd NaOH có nồng độ 50%. Sau phản ứng thu được muối gì? Gọi tên?
\(CaCO_3 \rightarrow ^{t^o} CaO + CO_2\)
\(n_{CaCO_3}= \dfrac{20}{100}= 0,2 mol\)
Theo PTHH:
\(n_{CO_2}=n_{CaO}=n_{CaCO_3}= 0,2 mol\)
\(\Rightarrow m_{CaO}= 0,2 . 56=11,2 g\)
\(V_{CO_2}= 0,2 . 22,4=4,48 l\)
b)\(2NaOH + CO_2 \rightarrow Na_2CO_3 + H_2O\)
\(Na_2CO_3 + CO_2 + H_2O \rightarrow 2 NaHCO_3\)
\(m_{NaOH}= 12 . 50\)%= 6 g
\(n_{NaOH}=\dfrac{6}{40}= 0,15 mol\)\(\Rightarrow n_{nhóm OH}= 0,15 . 1= 0,15 mol\)
Ta có tỉ lệ T:
\(T=\dfrac{n_{nhóm OH}}{n_{CO_2}}= \dfrac{0,15}{0,2}=0,75<1\)
Do T=0,75<1 nên muối tạo thành là muối axit NaHCO3
natri hiđrocacbonat
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:\(CaCO_3\rightarrow CaO+CO_2\)
0,2 0.2 0,2 (mol)
\(V_{CO_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(m_{CaO}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
b.\(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
thu được muối natri cacbonat
Nung một tấn đá vôi trong đó có chứa 90% là canxi cacbonat ta thu được canxi oxit và 0,44 tấn cacbon đioxit . Tính khối lượng canxi oxit thu được sau phản ứng?(Biết rằng khi nung đá vôi thì xảy ra phản ứng)
canxi cacbonat→canxi oxit+cacbon đioxit
PTHH: CaCO3 -to-> CaO + CO2
Theo PT: __________56(g)__44(g)
Theo đề: __________?(tấn)__0,44(tấn)
=> mCaO= (56.0,44)/44= 0,56(tấn)
mCaCO3 = 300*0.8 = 240 (kg)
nCaCO3 = 240*1000/100 = 2400 (mol)
CaCO3 -to-> CaO + CO2
2400_______2400___2400
mCaO = 2400*72 = 172800 (g) = 172.8 (kg)
VCO2 = 2400*22.4 = 53760 (l)
Nung đá vôi(có thành phần chính là CaCO3) thì thu được vôi sống canxi oxit và khí cacbon dioxit .a) nếu dùng 150 gam đá vôi có chứa 20% tạp chất thì khối lượng vôi sống thu được là bao nhiêu gam? .b) Nếu ở nhiệt độ phòng thu được 27,6 l khí CO2 thì lượng đá vôi trên chứa bao nhiêu tạp chất? biết 1 mol ở điều kiện phòng là 24 lít
\(a.\)
\(m_{CaCO_3}=150\cdot80\%=120\left(g\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{120}{100}=1.2\left(mol\right)\)
\(CaCO_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}CaO+CO_2\)
\(1.2...........1.2\)
\(m_{CaO=}=1.2\cdot56=67.2\left(g\right)\)
\(b.\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{27.6}{24}=1.15\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=1.15\left(mol\right)\)
\(m_{CaCO_3}=1.15\cdot100=115\left(g\right)\)
\(m_{TC}=115\cdot20\%=23\left(g\right)\)
a, - Khối lượng CaCO3 trong 150g đá là : 120g
=> \(n_{CaCO3}=\dfrac{m}{M}=1,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:CaCO_3\rightarrow CaO+CO_2\)
Theo PTHH : \(n_{CaO}=1,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{vs}=m_{CaO}=n.M=67,2\left(g\right)\)
b, \(n_{CO2}=\dfrac{V}{24}=1,15\left(mol\right)\)
Theo PTHH : \(n_{CaCO3}=1,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO3}=n.M=115\left(g\right)\)
=> %Tạp chất là : \(\left(1-\dfrac{115}{150}\right).100\%=\dfrac{70}{3}\%\)
Vậy ...